Bảo hiểm thất nghiệp mang ý nghĩa quan trọng đối với người lao động, người lao động là đối tượng tham gia đóng bảo hiểm thất nghiệp bắt buộc. Tuy nhiên, các đối tượng nào sẽ được hưởng bảo hiểm thất nghiệp, điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp là gì? Cùng Langmaster tìm hiểu chi tiết ngay dưới đây.
1. Bảo hiểm thất nghiệp là gì?
Theo khoản 4 Điều 3 Luật Việc làm 2013 “Bảo hiểm thất nghiệp là chế độ nhằm bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi bị mất việc làm, hỗ trợ người lao động học nghề, duy trì việc làm, tìm việc làm trên cơ sở đóng vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.”
Thông qua bảo hiểm thất nghiệp, người lao động sẽ nhận được một khoản trợ cấp nhất định, giúp người lao động vượt qua tình hình kinh tế khó khăn, tạo khoản thu nhập nhất định giúp ổn định thị trường xã hội.
Xem thêm: CÁC LOẠI BẢO HIỂM KHI ĐI LÀM NÀO CẦN ĐÓNG?
Bảo hiểm thất nghiệp là gì?
2. Điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp mới nhất
2.1 Điều kiện hưởng trở cấp thất nghiệp
Theo Điều 49 của Luật Việc làm 2013, người lao động sẽ được hưởng bảo hiểm thất nghiệp nếu đáp ứng đủ 4 điều kiện sau:
- Đã chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường hợp:
- Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc trái pháp luật.
- Hưởng lương hưu hoặc trợ cấp mất sức lao động hằng tháng.
- Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp:
- Từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động xác định thời hạn hoặc không xác định thời hạn.
- Từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.
- Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm do cơ quan quản lý Nhà nước về việc làm thành lập trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
- Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp, trừ các trường hợp:
- Thực hiện nghĩa vụ quân sự hoặc nghĩa vụ công an
- Đi học tập với thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên
- Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc cơ sở cai nghiện bắt buộc.
- Bị tạm giam hoặc đang thi hành án phạt tù.
- a nước ngoài định cư hoặc đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
- Trường hợp tử vong.
Điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp
2.2 Điều kiện được hỗ trợ học nghề
Theo Điều 55 của Luật Việc làm 2013, điều kiện để hưởng Hỗ trợ Học nghề được quy định như sau:
- Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 09 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật.
- Đã chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc. Trừ trường hợp chấm dứt đơn phương trái luật, hưởng lương hưu và trợ cấp mất sức lao động hàng tháng.
- Đã hoàn tất nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm trong vòng 3 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động.
- Chưa tìm được việc làm mới sau 15 ngày kể từ khi nộp hồ sơ tại trung tâm việc làm, trừ một số trường hợp như thực hiện nghĩa vụ công dân, thực hiện nghĩa vụ quân sự, bị tạm giam,...
2.3 Điều kiện được hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm
Theo Điều 54 của Luật Việc làm 2013, người lao động quy định đang đóng bảo hiểm thất nghiệp và bị chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, nếu họ có nhu cầu tìm kiếm việc làm, sẽ được tư vấn và giới thiệu việc làm miễn phí.
Điều kiện được hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm
2.4 Điều kiện được hỗ trợ đào tạo để duy trì việc làm
Theo Điều 47 của Luật Việc làm 2013, để được hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm, người lao động cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Đã đóng đủ bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp trong ít nhất 12 tháng liên tục tính đến thời điểm đề nghị hỗ trợ.
- Đang gặp khó khăn do suy giảm kinh tế hoặc vì lý do bất khả kháng khác buộc phải thay đổi cơ cấu hoặc công nghệ sản xuất, kinh doanh.
- Không có đủ kinh phí để tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề cho người lao động.
- Có phương án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề và duy trì việc làm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Xem thêm: NHỮNG QUY ĐỊNH VỀ BẬC LƯƠNG ĐẠI HỌC VÀ CÁCH TÍNH BẬC LƯƠNG MỚI NHẤT
3. Các đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp
Ngoài điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp thì theo Điều 43 Luật Việc làm 2013, đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp bao gồm:
Đối với người lao động:
- Khi làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc không xác định thời hạn hoặc có thời hạn từ 03 tháng trở lên (đối với hợp đồng lao động theo mùa vụ đã bị hủy bỏ).
- Trường hợp người lao động có nhiều hợp đồng lao động cùng một thời điểm, người lao động và người sử dụng lao động của hợp đồng đầu tiên phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
- Tuy nhiên, người lao động đang nhận lương hưu hoặc làm công việc giúp việc gia đình không bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
Đối với người sử dụng lao động:
- Người sử dụng lao động bao gồm cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức xã hội, đến doanh nghiệp, tổ chức quốc tế hoạt động trong lãnh thổ Việt Nam.
- Người sử dụng lao động phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động trong vòng 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc có hiệu lực.
Các đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp
4. Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp 2023
Theo Điều 57 của Luật Việc làm 2013, mức đóng bảo hiểm thất nghiệp hàng tháng cho người lao động và người sử dụng lao động được quy định như sau:
- Người lao động: Phải đóng 1% của tiền lương hàng tháng của họ.
- Người sử dụng lao động: Phải đóng 1% của quỹ tiền lương hàng tháng của những người lao động đang tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
Mức lương cơ sở để tính đóng bảo hiểm thất nghiệp là mức lương được sử dụng để tính đóng bảo hiểm xã hội (BHXH), mức lương đóng tối đa như sau:
- Người lao động theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định: Mức lương đóng tối đa là 20 tháng lương cơ sở, tương đương với 29.800.000 VNĐ mỗi tháng.
- Người lao động theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quy định: Mức lương đóng tối đa là 20 tháng lương tối thiểu vùng, được quy định cho các vùng cụ thể.
Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp 2023
5. Cách tính bảo hiểm thất nghiệp
Cách tính bảo hiểm thất nghiệp được tính bằng công thức:
Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng = Mức lương bình quân của 6 tháng liền kề có đóng bảo hiểm thất nghiệp trước khi thất nghiệp x 60%
Lưu ý: Số tiền trợ cấp thất nghiệp tối đa không được vượt quá 5 lần mức lương cơ sở đối với người lao động thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định. Hoặc không quá 5 lần mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật lao động đối với người lao động thực hiện theo chế độ tiền lương do doanh nghiệp quyết định.
Ví dụ: Ông Minh làm cho nhà nước, đóng bảo hiểm thất nghiệp trong suốt 12 tháng với mức lương trung bình của 6 tháng cuối cùng là 14.000.000 VNĐ/tháng. Khi đó, cách tính bảo hiểm thất nghiệp của ông Minh là:
- Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp tối đa = Lương cơ sở * 5 = 1.490.000 * 5 = 7.450.000 VNĐ
- Trợ cấp thất nghiệp = Mức lương trung bình * 60% = 14.000.000 * 60% = 8.400.000 VNĐ triệu đồng/tháng
Vì mức hưởng trợ cấp thất nghiệp theo công thức là 8,4 triệu đồng/tháng, và mức tối đa cho trợ cấp thất nghiệp là 7,45 triệu đồng/tháng, nên ông sẽ được trợ cấp thất nghiệp là 7,45 triệu đồng/tháng.
Xem thêm: HƯỚNG DẪN CÁCH TÍNH BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP MỚI NHẤT 2023
Cách tính bảo hiểm thất nghiệp
6. Thủ tục làm bảo hiểm thất nghiệp
6.1 Hồ sơ nhận bảo hiểm thất nghiệp
Căn cứ vào Nghị định 28/2015/NĐ-CP Luật Việc làm 2013, hồ sơ đề nghị nhận bảo hiểm thất nghiệp bao gồm:
- Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp (theo mẫu do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội quy định).
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của Hợp đồng lao động (HĐLĐ) đã hết hạn hoặc Quyết định thôi việc hoặc Quyết định sa thải
- Sổ Bảo hiểm xã hội (BHXH)
6.2 Nộp hồ sơ bảo hiểm thất nghiệp ở đâu?
Điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp là gì? Nộp hồ sơ bảo hiểm thất nghiệp ở đâu? Theo khoản 1 Điều 17 của Nghị định 28/2015/NĐ-CP, trong khoảng thời gian 3 tháng kể từ ngày kết thúc hợp đồng lao động, người lao động cần trình bộ hồ sơ cho trung tâm dịch vụ việc làm tại địa phương mà họ muốn nhận trợ cấp thất nghiệp.
Tuy nhiên, sau khi 3 tháng trôi qua, trung tâm dịch vụ việc làm sẽ ngừng giải quyết thủ tục liên quan đến việc nhận trợ cấp thất nghiệp. Trong thời gian đó, việc đóng bảo hiểm xã hội vẫn được bảo lưu, nhưng không còn cơ hội nhận trợ cấp thất nghiệp.
Nộp hồ sơ bảo hiểm thất nghiệp ở đâu?
6.3 Thời điểm được nhận tiền trợ cấp nghiệp
Theo Điều 18 của Nghị định 28/2015/NĐ-CP, sau khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Trung tâm dịch vụ việc làm sẽ xem xét và trình Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động trong 20 ngày làm việc. Sau đó, quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp sẽ được gửi cho người lao động.
Trong vòng 5 ngày kể từ ngày nhận được quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp, người lao động cần đến cơ quan bảo hiểm xã hội để nhận trợ cấp thất nghiệp cho tháng đầu tiên.
7. Những câu hỏi thường gặp về bảo hiểm thất nghiệp
7.1 6 tháng có được hưởng bảo hiểm thất nghiệp không?
Không. Theo khoản 2 Điều 50 Luật việc làm 2013, người lao động đóng đủ bảo hiểm thất nghiệp 12 - 36 tháng thì sẽ nhận được 3 tháng tiền trợ cấp thất nghiệp. Còn 6 tháng thì sẽ không được nhận bảo hiểm thất nghiệp.
7.2 Nhận bảo hiểm thất nghiệp 1 lần được không?
Theo Điều 50 Luật việc làm 2013 và khoản 2 Điều 18 Nghị định 28/2015/NĐ-CP thì trợ cấp thất nghiệp sẽ được chi trả theo từng tháng, người lao động không thể nhận trợ cấp 1 lần cho toàn bộ thời gian hưởng bảo hiểm thất nghiệp.
7.3 Bảo hiểm thất nghiệp có được cộng dồn không?
Theo khoản 1 Điều 45 Luật việc làm 2013, thời gian tham gia bảo hiểm thất nghiệp sẽ được cộng dồn từ khi người lao động bắt đầu tham gia đóng đến khi chấm dứt hợp đồng lao động.
Vì thế, khi đóng bảo hiểm thất nghiệp không liên tục do đổi nơi làm việc thì người lao động vẫn sẽ được hưởng quyền lợi về bảo hiểm thất nghiệp trên tổng thời gian mà mình đã tham gia.
Phía trên là toàn bộ về bảo hiểm thất nghiệp, điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp để bạn có thể tham khảo. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp ích cho các bạn khi tham gia thị trường lao động hoặc nhận các khoản trợ cấp khi cần thiết nhé!