Một quyền lợi đối với người lao động khi tham gia bảo hiểm thất nghiệp là được hưởng các khoản trợ cấp từ chế độ bảo hiểm khi thất nghiệp. Tuy nhiên, hồ sơ làm bảo hiểm thất nghiệp cần giấy tờ gì? Thủ tục làm bảo hiểm thất nghiệp ra sao? Hãy cùng Langmaster tìm hiểu chi tiết ngay dưới đây nhé!
1. Làm bảo hiểm thất nghiệp cần giấy tờ gì?
Dựa trên Nghị định số 28/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định hồ sơ làm bảo hiểm thất nghiệp bao gồm:
- Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định.
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của hoặc một trong các loại giấy tờ sau:
- Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động
- Quyết định thôi việc
- Quyết định sa thải
- Quyết định kỷ luật buộc thôi việc
- Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
- Sổ bảo hiểm xã hội: Người đăng ký cần có sổ bảo hiểm xã hội và tổ chức bảo hiểm xã hội sẽ thực hiện xác nhận về việc đóng bảo hiểm thất nghiệp. Thời hạn là 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của người sử dụng lao động.
XEM THÊM: [CẬP NHẬT] HƯỚNG DẪN CÁCH TÍNH BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP MỚI NHẤT
Làm bảo hiểm thất nghiệp cần giấy tờ gì?
2. Thủ tục làm bảo hiểm thất nghiệp 2023
Dưới đây là chi tiết về thủ tục làm bảo hiểm thất nghiệp 2023 để bạn có thể tham khảo:
Bước 1: Nộp hồ sơ cho Trung tâm Giới thiệu việc làm
Trong vòng 3 tháng, tính từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, người lao động chưa có việc làm và muốn hưởng trợ cấp thất nghiệp cần trực tiếp nộp 1 bộ hồ sơ cho Trung tâm Giới thiệu việc làm tại địa phương mà người lao động muốn nhận trợ cấp thất nghiệp.
Trường hợp người lao động không thể trực tiếp nộp hồ sơ thì có thể ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ hoặc gửi hồ sơ bằng đường bưu điện. Các trường hợp được ủy quyền hoặc gửi hồ sơ qua bưu điện thường được quy định cụ thể trong Nghị định số 28/2015/NĐ-CP, cụ thể:
- Ốm đau, thai sản có xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền;
- Bị tai nạn có xác nhận của cảnh sát giao thông hoặc cơ sở y tế có thẩm quyền;
- Hỏa hoạn, lũ lụt, động đất, sóng thần, địch họa, dịch bệnh có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
Nộp hồ sơ cho Trung tâm Giới thiệu việc làm
Bước 2: Thời hạn giải quyết hồ sơ
- Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ, nếu người lao động chưa tìm được việc làm, Trung tâm Giới thiệu việc làm sẽ thực hiện xác nhận giải quyết hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp.
- Trong vòng 20 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ, Trung tâm Giới thiệu việc làm sẽ ra quyết định duyệt chi trả trợ cấp thất nghiệp và trao sổ BHXH cho người lao động.
- Nếu người lao động không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp, Trung tâm Giới thiệu việc làm phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời điểm tính hưởng trợ cấp thất nghiệp bắt đầu từ ngày thứ 16 tính từ ngày nộp hồ sơ.
Bước 3: Nhận tiền chi trả trợ cấp thất nghiệp
Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ thời điểm có quyết định duyệt chi trả trợ cấp thất nghiệp, cơ quan BHXH tại địa phương sẽ thực hiện chi trả tiền trợ cấp tháng đầu cho người lao động kèm theo thẻ BHYT. Mức trợ cấp thất nghiệp được tính bằng 60% mức lương bình quân tiền lương của 6 tháng liền kề có đóng Bảo hiểm xã hội trước khi thất nghiệp.
Hàng tháng, cơ quan BHXH sẽ thực hiện chi trả trợ cấp thất nghiệp trong vòng 12 ngày tính từ ngày hưởng trợ cấp thất nghiệp tháng đó.
Nhận tiền chi trả trợ cấp thất nghiệp
Bước 4: Thông báo tìm việc hàng tháng của NLĐ
Hàng tháng, người lao động phải đến Trung tâm dịch vụ việc làm để thông báo về việc tìm kiếm việc làm trong thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp, trừ trường hợp chưa tìm được việc làm (theo đúng lịch hẹn được ghi trong Quyết định trợ cấp thất nghiệp).
Nếu người lao động không thực hiện thông báo theo quy định, họ sẽ bị cắt hưởng trợ cấp thất nghiệp trong tháng đó. Nếu người lao động không thông báo về tình hình tìm kiếm việc làm quá thời hạn quy định, Trung tâm Giới thiệu việc làm sẽ thông báo lên cơ quan BHXH và thông báo đến người lao động về việc ngừng hưởng trợ cấp.
XEM THÊM: CÁC LOẠI BẢO HIỂM KHI ĐI LÀM NÀO CẦN ĐÓNG?
3. Mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp là bao nhiêu?
Thủ tục làm bảo hiểm thất nghiệp như thế nào? Mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp ra sao? Theo khoản 1 Điều 50 Luật Việc làm 2013 quy định mức trợ cấp thất nghiệp cho mỗi tháng được tính bằng 60% của mức lương bình quân của tháng mà người lao động đã đóng bảo hiểm thất nghiệp, tính trên cơ sở của 6 tháng liền kề trước khi họ nghỉ việc. Tuy nhiên, mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp tối đa không quá 05 lần mức lương cơ sở đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định hoặc không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật lao động đối với người lao động.
Theo đó, các mức trợ cấp bảo hiểm thất nghiệp sẽ bao gồm:
- Nếu đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng đến 36 tháng, người lao động sẽ được hưởng trợ cấp trong thời gian tương đương với 3 tháng ban đầu.
- Sau đó, mỗi lần đóng thêm 12 tháng bảo hiểm thất nghiệp, người lao động sẽ được hưởng thêm một tháng trợ cấp.
Mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp là bao nhiêu?
4. Điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp
Theo Điều 49 của Luật Việc làm 2013, để được hưởng trợ cấp thất nghiệp, người lao động cần đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Đã chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ trường hợp người lao động tự chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc trái pháp luật hoặc đang hưởng lương hưu hoặc trợ cấp mất sức lao động hằng tháng.
- Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động xác định thời hạn hoặc không xác định thời hạn; Từ đủ 12 tháng trở lên trong 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.
- Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm
- Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp, trừ trường hợp thực hiện nghĩa vụ quân sự, bị tạm giam hoặc thi hành án phạt tù, đi ra nước ngoài định cư, tử vong,...
XEM THÊM: [CẬP NHẬT] ĐIỀU KIỆN HƯỞNG BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP CHI TIẾT
Điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp
5. Đối tượng nào phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp?
Theo Điều 43 của Luật Việc làm 2013, các đối tượng phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp bao gồm:
Đối với người lao động
- Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc không xác định thời hạn.
- Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc xác định thời hạn.
- Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.
Đối với người sử dụng lao động:
- Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị vũ trang nhân dân.
- Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp.
- Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.
- Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, hộ kinh doanh, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động theo quy định.
Đối tượng nào phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp?
Phía trên là toàn bộ về thủ tục làm bảo hiểm thất nghiệp để bạn có thể tham khảo. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình đăng ký, nhận trợ cấp thất nghiệp nhé. Ngoài ra, đừng quên truy cập tiếng Anh giao tiếp Langmaster để cập nhật cơ hội việc làm, kiến thức nghề nghiệp mới nhất nhé!