Bạn có thắc mắc tại sao mỗi tháng lại phải đóng một khoản tiền bảo hiểm xã hội? Và số tiền đó được tính như thế nào? Trong bài viết này, hãy để Langmaster giúp bạn hiểu rõ về cách mức đóng bảo hiểm xã hội và quyền lợi được nhận nhé!
1. Bảo hiểm xã hội là gì?
1.1. Khái niệm
Bảo hiểm xã hội (BHXH) là chính sách an sinh xã hội quan trọng của Nhà nước Việt Nam, nhằm đảm bảo thu nhập cho người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội.
1.2. Bảo hiểm xã hội tự nguyện là gì?
Bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình bảo hiểm do Nhà nước Việt Nam tổ chức mà ở đó, người tham gia sẽ được quyền lựa chọn mức đóng, phương thức đóng phù hợp với khả năng tài chính và nhu cầu của mình.
1.2. Bảo hiểm xã hội bắt buộc là gì?
Bảo hiểm xã hội bắt buộc là loại hình bảo hiểm do Nhà nước tổ chức mà người lao động và người sử dụng lao động bắt buộc phải tham gia. Bảo hiểm xã hội bắt buộc nhằm đảm bảo thu nhập cho người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội.
Có nhiều loại BHXH khác nhau tùy từng độ tuổi và hoàn cảnh của người tham gia.
2. Các mức đóng bảo hiểm xã hội
2.1. Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện
2.1.1 Lấy mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng BHXH tự nguyện
- Mức thấp nhất: Bằng mức chuẩn hộ nghèo khu vực nông thôn do Thủ tướng Chính phủ quy định (hiện nay là 1.500.000 đồng/tháng).
- Mức cao nhất: Bằng 20 lần mức lương cơ sở tại thời điểm đóng (hiện nay là 46.800.000 đồng/tháng).
2.1.2. Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện
- Tỷ lệ: 22% trên mức thu nhập tháng do người tham gia lựa chọn (trong phạm vi từ mức thấp nhất đến mức cao nhất đã nêu ở trên).
- Công thức tính:
2.1.3. Ví dụ minh họa
- Bạn chọn mức thu nhập tháng đóng BHXH tự nguyện là 3.000.000 đồng: Mức đóng BHXH TNG tháng = 22% x 3.000.000 đồng = 660.000 đồng.
- Bạn chọn mức thu nhập tháng đóng BHXH tự nguyện là 20.000.000 đồng: Mức đóng BHXH TNG tháng = 22% x 20.000.000 đồng = 4.400.000 đồng.
2.1.4. Phương thức đóng BHXH tự nguyện
- Hàng tháng
- 3 tháng một lần.
- 6 tháng một lần.
- 12 tháng một lần.
- Nhiều năm một lần (không quá 5 năm/lần).
2.2. Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
2.2.1. Mức lương tháng đóng BHXH bắt buộc
- Mức lương tháng đóng Bảo hiểm xã hội bắt buộc là mức lương cơ bản khu vực nhân với hệ số điều chỉnh theo quy định của pháp luật.
- Hệ số điều chỉnh được công bố hàng năm bởi Thủ tướng Chính phủ. Hiện nay (tính đến 19/07/2024), hệ số điều chỉnh đang áp dụng là 2,07.
2.2.2. Tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
Tổng tỷ lệ đóng Bảo hiểm xã hội bắt buộc tối đa là 32,5% trên mức lương tháng đóng BHXH, được chia thành hai phần:
- Người lao động: Tối đa 10,5%.
- Người sử dụng lao động: Tối đa 21,5%
Người lao động và người sử dụng lao động có quyền lựa chọn tỷ lệ đóng Bảo hiểm xã hội bắt buộc trong phạm vi tỷ lệ phần trăm tối đa quy định.
2.2.3. Các khoản bảo hiểm tham gia
- BHXH hưu trí và tử tuất: Mức đóng tối đa là 14% lương tháng.
- BHXH ốm đau thai sản: Mức đóng tối đa là 3% lương tháng.
- BHXH tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: Mức đóng tối đa là 1% lương tháng.
2.2.4. Ví dụ minh họa
Mức lương cơ bản khu vực là 1.800.000 đồng/tháng:
Mức lương tháng đóng Bảo hiểm xã hội bắt buộc: 1.800.000 đồng/tháng x 2,07 = 3.726.000 đồng/tháng.
Mức đóng Bảo hiểm xã hội bắt buộc tối đa: 32,5% x 3.726.000 đồng/tháng = 1.209.750 đồng/tháng.
- Người lao động đóng tối đa: 10,5% x 3.726.000 đồng/tháng = 388.710 đồng/tháng.
- Người sử dụng lao động đóng tối đa: 21,5% x 3.726.000 đồng/tháng = 821.040 đồng/tháng.
Bạn chọn tỷ lệ đóng Bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người lao động là 8%, tỷ lệ đóng cho người sử dụng lao động là 20%:
- Mức đóng Bảo hiểm xã hội bắt buộc của bạn: 8% x 3.726.000 đồng/tháng = 298.080 đồng/tháng.
- Mức đóng Bảo hiểm xã hội bắt buộc của người sử dụng lao động: 20% x 3.726.000 đồng/tháng = 745.200 đồng/tháng.
2.3. Mức đóng bảo hiểm y tế
Hộ gia đình:
- Người thứ nhất: 4,5% mức lương cơ sở (mức đóng tối đa 1.490.000 đồng/tháng).
- Người thứ hai: 70% mức đóng của người thứ nhất (mức đóng tối đa 1.043.000 đồng/tháng).
- Người thứ ba: 60% mức đóng của người thứ nhất (mức đóng tối đa 894.000 đồng/tháng).
- Từ người thứ tư trở đi: 40% mức đóng của người thứ nhất (mức đóng tối đa 596.000 đồng/tháng)
Người lao động, học sinh, sinh viên: 4,5% mức lương cơ sở (mức đóng tối đa 1.490.000 đồng/tháng). Trong đó, ngân sách nhà nước hỗ trợ 30% mức đóng BHYT.
Người không có việc làm: 4,5% mức lương cơ sở (mức đóng tối đa 1.490.000 đồng/tháng). Do người tham gia tự đóng hoặc được hỗ trợ theo chính sách của địa phương.
2.4. Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp
2.4.1. Đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp
Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động:
- Có thời hạn nhất định hoặc không xác định thời hạn.
- Làm việc cho doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình sử dụng lao động.
Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động:
- Làm việc cho người sử dụng lao động tự tuyển dụng.
- Là thành viên hợp tác xã.
- Làm việc tại các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp.
- Là học sinh, sinh viên đang thực tập theo quy định của pháp luật.
2.4.2. Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp
- Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp tối đa là 2% trên mức lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp.
- Mức lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp: Là mức lương cơ bản khu vực nhân với hệ số điều chỉnh theo quy định của pháp luật.
- Hệ số điều chỉnh: Được công bố hàng năm bởi Thủ tướng Chính phủ. Hiện nay (tính đến 19/07/2024), hệ số điều chỉnh đang áp dụng là 2,07.
2.4.3. Phương thức đóng bảo hiểm thất nghiệp
- Hàng tháng:
- 3 tháng một lần.
- 6 tháng một lần.
- 12 tháng một lần.
2.4.4. Ví dụ minh họa
Mức lương cơ bản khu vực là 1.800.000 đồng/tháng:
- Mức lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp: 1.800.000 đồng/tháng x 2,07 = 3.726.000 đồng/tháng.
- Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp tối đa: 2% x 3.726.000 đồng/tháng = 74.520 đồng/tháng.
Bạn chọn mức đóng bảo hiểm thất nghiệp là 1,5%:
- Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp của bạn: 1,5% x 3.726.000 đồng/tháng = 55.890 đồng/tháng.
2.5. Mức đóng bảo hiểm nhân thọ (BHNT)
Bảo hiểm nhân thọ (BHNT) là sản phẩm tài chính cung cấp cho bạn nhiều quyền lợi như bảo vệ rủi ro về tính mạng, sức khỏe, tài chính, đảm bảo tương lai cho bản thân và gia đình. Mức đóng BHNT phụ thuộc vào nhiều yếu tố, cụ thể bao gồm:
2.5.1. Loại sản phẩm bảo hiểm nhân
- BHNT trọn đời: Bảo vệ suốt đời, quyền lợi cao, mức đóng cao.
- BHNT định kỳ: Bảo vệ trong thời hạn nhất định, quyền lợi trung bình, mức đóng thấp hơn BHNT trọn đời.
- BHNT liên kết đầu tư: Kết hợp bảo vệ và đầu tư, tiềm năng sinh lời cao, mức đóng linh hoạt.
2.5. 2. Số tiền bảo vệ
- Mức phí đóng BHNT sẽ tăng theo mức số tiền bảo vệ bạn lựa chọn.
- Ví dụ: Bạn chọn BHNT trọn đời với số tiền bảo vệ 1 tỷ đồng sẽ đóng phí cao hơn so với chọn số tiền bảo vệ 500 triệu đồng.
2.5.3. Tuổi tham gia
- Tuổi tham gia càng trẻ, mức phí đóng BHNT sẽ thấp hơn so với tham gia khi lớn tuổi.
- Lý do: Khả năng rủi ro cao hơn khi lớn tuổi dẫn đến mức phí cao hơn để bù đắp chi phí chi trả quyền lợi.
Chủ động tham gia bảo hiểm nhân thọ từ trẻ sẽ được hưởng mức phí đóng thấp
2.5.4. Thời hạn đóng phí
- Thời hạn đóng phí càng dài, mức phí đóng mỗi tháng sẽ thấp hơn.
- Ví dụ: Bạn chọn BHNT trọn đời đóng phí 20 năm sẽ đóng phí mỗi tháng thấp hơn so với chọn đóng phí 10 năm.
Ví dụ:
Nam, 30 tuổi, sức khỏe tốt, tham gia BHNT trọn đời:
- Số tiền bảo vệ: 1 tỷ đồng.
- Thời hạn đóng phí: 20 năm.
- Mức phí đóng mỗi tháng: Khoảng 5 triệu đồng.
3. Mức lương đóng bảo hiểm xã hội tại Việt Nam năm 2024
3.1. Mức lương cơ sở
Từ ngày 01/01/2024 đến ngày 30/06/2024:
- Vùng 1: Mức lương tối thiểu đóng BHXH của người lao động là 4.680.000 đồng/tháng.
- Vùng 2: Mức lương tối thiểu đóng BHXH của người lao động là 4.160.000 đồng/tháng.
Từ ngày 01/07/2024 trở đi:
- Mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng.
3.2. Mức lương tối thiểu vùng
- Tổng mức đóng BHXH là 10,5% mức lương đóng BHXH cho người lao động Việt Nam. Đối với người lao động nước ngoài, tổng mức đóng BHXH là 9,5% mức lương đóng BHXH. Sự chênh lệch này do người lao động nước ngoài không phải đóng vào quỹ bảo hiểm thất nghiệp.
3.3. Mức lương đóng BHXH bắt buộc
Với người lao động làm việc trong điều kiện bình thường:
- Vùng I: 4.960.000 đồng/tháng
- Vùng II: 4.410.000 đồng/tháng
- Vùng III: 3.860.000 đồng/tháng
4. Cách tính mức đóng bảo hiểm xã hội
4.1. Tỷ lệ phần trăm đóng BHXH
- Người lao động: 8% cho BHXH, 1,5% cho BHYT, 1% cho bảo hiểm thất nghiệp.
- Người sử dụng lao động: 17% cho BHXH, 3% cho BHYT, 1% cho bảo hiểm thất nghiệp, 0.5% cho bảo hiểm tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp.
- Tổng tỷ lệ đóng BHXH là 25.5% đối với người sử dụng lao động và 10.5% đối với người lao động
4.2. Công thức tính mức đóng BHXH
Để tính mức lương đóng BHXH một cách chính xác, bạn cần nắm rõ các yếu tố sau:
4.2.1. Mức lương tháng đóng BHXH
- Mức lương tháng đóng BHXH bắt buộc: Là mức lương cơ bản khu vực nhân với hệ số điều chỉnh 2,07 (tính đến 19/07/2024).
- Công thức tính: Mức lương tháng đóng BHXH bắt buộc = Mức lương cơ bản khu vực x Hệ số điều chỉnh
Ví dụ:
Mức lương cơ bản khu vực là 1.800.000 đồng/tháng:
- Mức lương tháng đóng BHXH bắt buộc = 1.800.000 x 2,07 = 3.726.000 đồng/tháng.
Lưu ý:
- Mức lương tháng đóng BHXH bắt buộc tối đa là 36.000.000 đồng/tháng.
- Mức lương tháng đóng BHXH là căn cứ để tính toán mức đóng BHXH của cả người lao động và người sử dụng lao động.
Tổng tỷ lệ đóng BHXH tối đa là 32,5% trên mức lương tháng đóng BHXH, được chia thành hai phần:
- Mức đóng BHXH của người lao động: Tối đa 10,5%.
- Mức đóng BHXH của người sử dụng lao động: Tối đa 21,5%.
4.2.2. Công thức tính mức đóng BHXH
- Mức đóng BHXH của người lao động: Mức lương tháng đóng BHXH x Tỷ lệ đóng BHXH của người lao động
- Mức đóng BHXH của người sử dụng lao động: Mức lương tháng đóng BHXH x Tỷ lệ đóng BHXH của người sử dụng lao động
Ví dụ: Với mức lương tháng đóng BHXH bắt buộc là 3.726.000 đồng/tháng:
- Mức đóng BHXH của người lao động: 3.726.000 x 10,5% = 388.730 đồng/tháng.
- Mức đóng BHXH của người sử dụng lao động: 3.726.000 x 21,5% = 794.890 đồng/tháng.
4.3. Ví dụ minh họa
Công ty A có trụ sở tại Hà Nội (thuộc Vùng I) với mức lương cơ bản khu vực là 2.100.000 đồng/tháng. Nhân viên B của công ty A ký hợp đồng lao động có thời hạn trên 3 tháng và được hưởng mức lương 7.500.000 đồng/tháng.
Tính toán mức lương tháng đóng BHXH bắt buộc của nhân viên B:
- Mức lương tháng đóng BHXH bắt buộc = 2.100.000 x 2,07 = 4.347.000 đồng/tháng.
Tính toán mức đóng BHXH hàng tháng của nhân viên B:
- Mức đóng BHXH của người lao động: 4.347.000 x 10,5% = 458.865 đồng/tháng.
- Mức đóng BHXH của người sử dụng lao động: 4.347.000 x 21,5% = 933.805 đồng/tháng.
Tổng mức đóng BHXH hàng tháng của nhân viên B: 458.865 + 933.805 = 1.392.670 đồng/tháng.
5. Luật Bảo hiểm xã hội 2024: Những điểm mới cần lưu ý
Luật Bảo hiểm xã hội (BHXH) 2024 (sửa đổi) dự kiến có hiệu lực từ 01/07/2025, mang đến nhiều thay đổi quan trọng so với Luật BHXH 2014 hiện hành. Để có thông tin chính xác nhất, bạn hãy chủ động theo dõi thông tin chính thức từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Dưới đây là một số thông tin bạn có thể tham khảo:
5.1. Mở rộng đối tượng tham gia BHXH
Bổ sung đối tượng tham gia BHXH bắt buộc:
-
-
- Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ 1 tháng trở lên (bao gồm cả người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn xác định và không xác định).
- Học viên cao đẳng, đại học, nghiên cứu sinh được hưởng học bổng của Nhà nước hoặc tổ chức quốc tế.
- Cán bộ, công chức, viên chức nghỉ hưu hưởng trợ cấp tuất hàng tháng.
-
Điều chỉnh độ tuổi tham gia BHXH tự nguyện:
-
- Giảm độ tuổi tối thiểu tham gia BHXH tự nguyện từ 18 tuổi xuống 16 tuổi.
- Bỏ quy định độ tuổi tối đa tham gia BHXH tự nguyện.
Độ tuổi tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện giảm từ 18 xuống 16 tuổi
5.2. Điều chỉnh mức đóng BHXH
Hệ số điều chỉnh lương hưu:
- Hệ số điều chỉnh lương hưu được xác định theo tỷ lệ tăng trưởng bình quân thực tế của GDP trong 5 năm gần nhất, nhưng không thấp hơn 0%.
- Hệ số điều chỉnh lương hưu được thực hiện hàng năm theo quy định của Chính phủ.
Mức lương hưu thay đổi đáng kể sau luật bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực
Mức đóng BHXH tự nguyện:
- Mức đóng BHXH tự nguyện tối đa bằng 20 lần mức lương cơ bản khu vực tại thời điểm đóng.
5.3. Thay đổi quy định về tính lương hưu
Giảm thời gian đóng BHXH:
- Đề xuất giảm thời gian đóng BHXH để hưởng lương hưu từ 20 năm xuống 15 năm.
- Quy định cụ thể về thời gian đóng BHXH để hưởng lương hưu sẽ được Chính phủ quy định.
Nâng tuổi nghỉ hưu
- Nâng tuổi nghỉ hưu đối với nam giới từ 60 tuổi lên 62 tuổi.
- Nâng tuổi nghỉ hưu đối với nữ giới từ 55 tuổi lên 60 tuổi.
- Áp dụng cho người lao động sinh từ ngày 01/01/1965 trở đi.
5.4. Một số thay đổi khác
Mở rộng phạm vi hưởng trợ cấp ốm đau:
- Người lao động tham gia BHXH ít nhất 12 tháng liên tục và có thời gian đóng BHXH ốm đau thai sản ít nhất 6 tháng liên tục trước khi nghỉ ốm được hưởng trợ cấp ốm đau theo chế độ BHXH.
Quy định về bảo hiểm thất nghiệp:
- Người lao động tham gia BHXH ít nhất 12 tháng liên tục và có thời gian đóng BHXH thất nghiệp ít nhất 6 tháng liên tục trước khi nghỉ việc do đơn vị tổ chức lại sản xuất, kinh doanh hoặc giải thể được hưởng trợ cấp thất nghiệp theo chế độ BHXH.
Trên đây là những thông tin liên quan đến các mức đóng bảo hiểm xã hội mà bạn nên biết để hưởng đúng quyền lợi của mình. Đừng quên bấm theo dõi Langmaster để cập nhật thêm các bài viết với nhiều chủ đề hấp dẫn nhé!