THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU LÀ GÌ? QUY TRÌNH 4 BƯỚC XÁC ĐỊNH THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU
Nội dung [Hiện]

Các bạn có biết rằng mỗi một sản phẩm được bán ra thành công là do nó đã tiếp cận đúng khách hàng. Vậy đẻ tiếp cận đúng khách hàng như vậy, sản phẩm ấy cần ở trong thị trường mục tiêu của nó. Hãy cùng Tiếng Anh giao tiếp Langmaster tìm hiểu về thị trường mục tiêu qua bài viết dưới đây nhé.

1. Thị trường mục tiêu là gì?

Trong lĩnh vực kinh doanh và tiếp thị, chúng ta sẽ thường được nghe nói về thị trường mục tiêu. Đây là một khái niệm quan trọng mà bất cứ người nào làm trong lĩnh vực kinh doanh và marketing cũng đều phải biết.

Thị trường mục tiêu hay target market là một phân khúc thị trường mà tại đó có tỷ lệ cao khách hàng tiềm năng phù hợp với sản phẩm và định hướng của công ty. Doanh nghiệp sẽ tiến hành những chiến lược cụ thể để có thể lôi kéo và thu hút khách hàng trong phân khúc đó, từ đó, chuyển họ thành khách hàng trung thành và mang lại doanh thu cũng như lợi nhuận bền vững.

Việc xác định nắm bắt thị trường mục tiêu là việc làm vô cùng cần thiết cho mỗi chiến dịch, hay chính xác hơn là kim chỉ nam cho mọi chiến dịch quảng bá. Chính vì vậy, các doanh nghiệp luôn tốn rất nhiều công sức để có thể nghiên cứu và nắm bắt thị trường mục tiêu một cách kỹ lưỡng nhất có thể. 

Thị trường mục tiêu là gì?

2. Tại sao lại cần xác định thị trường mục tiêu?

Ai cũng đồng ý rằng thị trường mục tiêu là một yếu tố quan trọng trong mỗi chiến lược kinh doanh. Tuy nhiên, cụ thể vì sao nó lại quan trọng đến vậy? Hãy cùng tìm hiểu những lý do dưới đây để hiểu rõ hơn về tầm quan trọng của thị trường mục tiêu nhé.

5 lý do vì sao phải xác định thị trường mục tiêu

2.1. Hiểu rõ khách hàng

Hiểu rõ khách hàng chính là một trong những yếu tố quan trọng mà bất cứ doanh nghiệp nào cũng hướng tới. Việc xác định thị trường mục tiêu giúp doanh nghiệp những nhóm khách hàng giống nhau về đặc điểm, tính cách, từ đó hiểu rõ hơn về khách hàng, từ đặc điểm đến hành vi mua sắm và quyết định mua hàng.

Qua đó, doanh nghiệp có thể xác định chân dung khách hàng mục tiêu cũng như những yếu tố gì ảnh hưởng đến họ. Sự hiểu biết sâu sắc về khách hàng là cơ sở để phát triển sản phẩm, dịch vụ và chiến lược tiếp thị phù hợp.

2.2. Dễ dàng kiểm soát kỳ vọng

Việc xác định chính xác thị trường mục tiêu trước tiên sẽ giúp doanh nghiệp đưa ra được những sản phẩm và dịch vụ thực sự phù hợp với mong đợi của khách hàng. Sản phẩm hay dịch vụ đó sẽ mang trong mình những tính năng có hiệu quả cao, có thể phù hợp với kỳ vọng của khách hàng.

Qua đó, doanh nghiệp có thể giảm thiểu tối đa việc hướng tới những kỳ vọng không thực tế với sản phẩm, hay những kỳ vọng thừa. Bên cạnh đó, công ty vẫn có thể chinh phục được nhóm khách hàng yêu thích và có cảm tình với sản phẩm của công ty, sẵn sàng ủng hộ vào những lần sau.

2.3. Tăng cường hoàn thiện sản phẩm

Các doanh nghiệp sẽ luôn phải cố gắng đưa ra thị trường những sản phẩm tốt nhất với mong muốn đạt được sự kỳ vọng của khách hàng, từ đó, gia tăng doanh số và mức độ nhận diện thương hiệu. Tuy nhiên, để có thể làm được điều đó thì không dễ dàng gì.

Và như đã nói ở trên, mỗi sản phẩm chỉ có thể làm hài lòng một nhóm khách hàng nhất định, do đó, muốn hoàn thiện sản phẩm thì trước tiên phải biết được nhóm khách hàng đó là ai, họ ở đâu. Đó chính là công việc xác định thị trường mục tiêu.

Điều đó đồng nghĩa với việc, bạn xác định rằng mình sẽ bán sản phẩm cho ai, bán ở đâu trước, từ đó mới quyết định về những đặc tính và điểm nổi bật của sản phẩm. Có như vậy, tỷ lệ thành công mới cao hơn.

Xác định thị trường mục tiêu giúp doanh nghiệp có thể cải thiện sản phẩm

2.4. Cải thiện hiệu quả cũng như chi phí quảng cáo

Việc triển khai các chiến dịch quảng cáo là việc làm không thể thiếu để tạo nên một sản phẩm thành công. Và để chiến dịch quảng cáo đó thành công, bạn sẽ phải suy tính rất nhiều, từ chi phí cũng như hiệu quả mang lại. Để đạt được điều đó, việc xác định thị trường mục tiêu là vô cùng quan trọng.

Khi bạn đã xác định rõ thị trường mục tiêu cũng như khách hàng tiềm năng thì việc triển khai các chiến dịch quảng cáo sẽ trở nên hiệu quả hơn. Bởi lẽ, lúc này bạn đã biết chính xác khách hàng của mình là ai, mình cần phải làm gì.

Như vậy, bạn có thể tập trung nguồn lực vào nhóm khách hàng đó, nâng cao hiệu quả hơn so với việc hướng đến toàn bộ thị trường, trong đó bao gồm cả những khách hàng không tiềm năng. Và khi các nguồn lực được tập trung, bạn sẽ dễ dàng quản lý hơn và không bị lãng phí cho những công đoạn thừa.

2.5. Tăng phần nổi bật thương hiệu

Dễ nhận thấy rằng, triển khai chiến lược tiếp thị hướng vào một đối tượng cụ thể mang lại lợi thế đặc biệt, giúp mở rộng tầm tiếp cận với khách hàng mục tiêu và tạo ra sự nổi bật so với các đối thủ đang cạnh tranh. Kết quả là, sự hiện diện của thương hiệu bạn trở nên phổ biến hơn và lan tỏa rộng khắp.

Điều này có nghĩa là, khi thương hiệu của bạn trở nên quen thuộc với nhiều người hơn, khả năng khách hàng sẽ thực hiện mua sắm nhiều hơn tăng lên, đặc biệt là khi họ đã trải qua những trải nghiệm tích cực từ sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn.

Xem thêm:  SWOT LÀ GÌ? TẦM QUAN TRỌNG VÀ CÁCH XÂY DỰNG MÔ HÌNH SWOT CHUẨN

3. Các cách xác định thị trường mục tiêu

3.1. Thị trường mục tiêu được xác định theo địa lý

Cách phân loại thị trường mục tiêu đơn giản và hiệu quả mà có thể áp dụng đó là phân loại theo địa lý. Bằng việc xác định vị trí địa lý cụ thể của khách hàng mục tiêu, doanh nghiệp có thể biết được những thông tin mình cần, để từ đó khám phá khách hàng.

Một vài ví dụ cho việc này có thể kể đến như:

  • Mã bưu điện
  • Thành phố nơi khách hàng tiềm năng sinh sống
  • Quốc gia nào? Thuộc khu vực nào?
  • Bán kính quanh một vị trí nhất định
  • Đặc điểm khí hậu ra sao?
  • Nông thôn hay thành thị?

Ngoài ra, cũng cần xem xét và quan tâm đến việc khách hàng có để ý hay sử dụng đến các sản phẩm hay dịch vụ tại nơi mà họ sinh sống hay không.

3.2. Xác định thị trường mục tiêu theo tâm lý khách hàng

Tâm lý khách hàng là điều mà các doanh nghiệp luôn muốn thấu hiểu. Và từ tâm lý khách hàng, họ có thể nhóm các khách hàng đó thành nhóm và xác định thị trường mục tiêu. Bởi thực tế là, đôi khi khách hàng không hẳn phù hợp với nhóm theo các đặc điểm nổi bật bên ngoài, mà là các đặc điểm bên trong.

Các doanh nghiệp sẽ cần phải xác định các đặc điểm tâm lý phổ biến, những phẩm chất cá nhân nội tại, từ đó hình dung được chân dung khách hàng và xác định được thị trường mục tiêu. Những khía cạnh có thể được quan tâm đến như: sở thích, hoạt động giải trí, thông tin yêu thích, thái độ đối với các vấn đề,…

Xác định thị trường mục tiêu dựa trên tâm lý khách hàng

3.3. Xác định theo yếu tố nhân khẩu học

Xác định theo yếu tố nhân khẩu học là cách xác định các khách hàng hàng mục tiêu theo các yếu tố như: giới tính, độ tuổi, tình trạng hôn nhân, tôn giáo, thu nhập, gia đình hay các giai đoạn cuộc sống.

Dưới đây là ví dụ về những thông tin của khách hàng giúp bạn có thể phân loại thị trường mục tiêu dựa trên nhân khẩu học:

  • Công việc
  • Tình trạng hôn nhân
  • Trình độ học thức
  • Tín ngưỡng, tôn giáo
  • Dân tộc
  • Tình trạng sống (nếu đối tượng của bạn là chủ nhà hoặc người cho thuê)
  • Tình trạng thu nhập theo tháng hoặc theo năm

Dưới đây sẽ là các yếu tố nhân khẩu học mà các doanh nghiệp B2B có thể áp dụng để phân tích.

  • Quy mô của tổ chức
  • Ngành nghề kinh doanh, làm việc
  • Chức năng công việc

Langmaster đang tuyển:
=> Chuyên viên Tư vấn Giáo dục - Thu nhập 10 - 15 triệu/tháng
=>
 Giảng viên tiếng Anh Online 1-1 - Thu nhập 5 - 8 triệu/tháng

3.4. Xác định thị trường mục tiêu theo hành vi khách hàng

Các mẫu hành vi giúp chúng ta tìm hiểu về những thói quen trong việc mua hàng của khách hàng. Khi bạn nghiên cứu các kiểu hành vi khách hàng, bạn hoàn toàn có thể tìm thấy các điểm tương đồng, để từ đó xác định được các nhóm khách hàng cũng như thị trường mục tiêu.

Hãy luôn tự hỏi bản thân xem khách hàng cần gì ở sản phẩm của bạn, họ quan tâm đến những đặc điểm, tính năng gì, lý do khiến họ phải mua sản phẩm của bạn là gì. Để có kết quả chính xác, bạn cũng cần quan tâm đến thời điểm cũng như tần suất mua và sử dụng sản phẩm cũng như dịch vụ của khách hàng.

Đây không phải một cách nhanh chóng và dễ thực hiện, tuy nhiên kết quả mang lại vô cùng ấn tượng. Do đó, nó vẫn luôn được công ty lựa chọn để tiến hành nghiên cứu và xác định thị trường mục tiêu.

Xem thêm: NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG LÀ GÌ? VAI TRÒ VÀ NHỮNG LƯU Ý BẠN NÊN BIẾT

4. Quy trình 4 bước xác định thị trường mục tiêu

Quy trình 4 bước xác định thị trường mục tiêu

4.1. Nghiên cứu thị trường

Bước đầu tiên và cũng là bước vô cùng quan trọng để xác định thị trường mục tiêu đó là nghiên cứu thị trường. Bước này giúp doanh nghiệp nắm rõ thị trường cũng như khách hàng tiềm năng. Sự thật là việc nghiên cứu thị trường giúp các nhà sáng lập bước ra khỏi tình trạng lưỡng lự, 50-50, không biết liệu sản phẩm của mình có khả thi hay không.

Đây thực tế không hoàn toàn là côn đường dẫn đến sự thành công 100%, nhưng nó lại là kim chỉ nam giúp bạn có thể đi đúng hướng, giúp giảm thiểu rủi ro cũng như những sai lầm đáng tiếc. Bên cạnh đó, nó cũng giúp bạn trong việc tiết kiệm chi phí cũng như công sức.

Các doanh nghiệp cần thực hiện việc thu thập thông tin thị trường để nắm bắt sự đa dạng của môi trường kinh doanh. Qua đó, phân tích các dữ liệu thu được để hiểu rõ thị hiếu và nhu cầu của người tiêu dùng. 

Điều này giúp tổng hợp các mong muốn, nguyện vọng và đánh giá của nhiều đối tượng khách hàng đối với sản phẩm và dịch vụ trên thị trường. Tuỳ thuộc vào những yếu tố cụ thể của từng doanh nghiệp, có nhiều phương pháp linh hoạt để đáp ứng hiệu quả cho chiến lược kinh doanh, hạn chế lãng phí tài nguyên quý báu của công ty.

Nghiên cứu thị trường để xác định thị trường mục tiêu

4.2. Phân khúc thị trường

Đây là bước tiếp theo nhằm phân chia khách hàng trong thị trường thành những nhóm nhỏ có chung đặc điểm như thu nhập, tuổi tác, hành vi,… Thông qua việc xác định các tập hợp con, doanh nghiệp có thể hiểu rõ hơn về khách hàng mục tiêu của mình, cũng như dễ dàng xác định thị trường mục tiêu hơn.

Hình thức phân khúc nhân khẩu học là hình thức phân khúc thường xuyên được áp dụng và mang đến kết quả khả thi nhất. Các doanh nghiệp sẽ dựa vào các đặc điểm nhân khẩu học như độ tuổi, giới tính, nghề nghiệp hay mức thu nhập để có thể xác định phân đoạn thị trường. 

Vậy một phân khúc thị trường tốt thì cần những yếu tố nào? Dưới đây là những đặc điểm mà một phân khúc thị trường hoàn hảo cần có:

  • Khả năng đo lường được: điều này có nghĩa là doanh nghiệp có thể xác định được độ lớn của phân khúc, qua đó phân bổ các chi phí sao cho hợp lý.
  • Khả năng tiếp cận: Doanh nghiệp sẽ xem xét đến khả năng tiếp cận của phân khúc thông qua các chiến lược tiếp thị với mức chi phí đảm bảo phù hợp.
  • Khả năng sinh lời: Các doanh nghiệp luôn đặt vấn đề lời lãi lên đầu khi tiến hành nghiên cứu một thị trường mục tiêu. Vậy một phân khúc sẽ phải đủ lớn để có thể mang lại lợi nhuận cho công ty.
  • Khả năng đáp ứng các chiến lược tiếp thị và tính khả thi: Một phân khúc thị trường đúng nghĩa sẽ phải có tính khả thi và cũng phải phù hợp để triển khai các chiến lược tiếp thị. Lựa chọn phân khúc không khả thi sẽ chi gây tổn thất tài nguyên.

Việc nắm bắt được phân khúc thị trường sẽ giúp doanh nghiệp có thể tiến gần hơn tới khách hàng. Từ đó, doanh nghiệp sẽ có những chiến lược kinh doanh, tạo ra những thông tin phù hợp cho chiến lược tiếp thị, khai thác đúng mục tiêu và tạo ra hiệu quả.

4.3. Xác định phân khúc hấp dẫn làm thị trường mục tiêu

Bước tiếp theo trong quy trình 4 bước để xác định thị trường mục tiêu đó là xác định phân khúc hấp dẫn trong các phân khúc thị trường mà bạn đã có. 

Để làm được điều này, doanh nghiệp cần có sự tổng hợp các phân khúc, so sánh chúng để có được số lượng người tiêu dùng cụ thể, bên cạnh đó cũng cần có những tiêu chí phù hợp để đánh giá khách hàng khi họ sử dụng sản phẩm và dịch vụ. Từ đó, tìm ra được phân khúc hấp dẫn cần hướng tới.

Dưới đây là các phương pháp giúp xác định phân khúc hấp dẫn làm thị trường mục tiêu:

  • Bao phủ toàn bộ thị trường

Phủ sóng toàn bộ thị trường, hay còn được biết đến như phủ sóng chung, đề cập đến việc gộp chung tất cả các phân khúc thị trường nhỏ thành một phân khúc thị trường tổng hợp, trong đó doanh nghiệp sẽ sử dụng một cách thức tương đồng để phục vụ tất cả khách hàng. Tại đây, doanh nghiệp sẽ ra mắt các sản phẩm để đáp ứng nhu cầu chung của toàn bộ khách hàng trong thị trường này.

Tuy nhiên, đây không phải phương pháp mà doanh nghiệp nào cũng có thể áp dụng. Nó phù hợp nhất với các doanh nghiệp lớn, có tên tuổi, nguồn vốn dồi dào hay những doanh nghiệp nắm độc quyền, có rất ít hoặc không có đối thủ cạnh tranh.

  • Nhấn mạnh vào một phân khúc thị trường duy nhất

Cách khác để xác định phân khúc thị trường hấp dẫn để làm thị trường mục tiêu đó là nhấn mạnh vào một phân khúc thị trường duy nhất thay vì lựa chọn nhiều phân khúc khác nhau. Cách này cũng có những ưu điểm và rủi ro nhất định.

Ưu điểm của nó là giúp doanh nghiệp dễ dàng nhận thức rõ về nhu cầu của thị trường, nhờ đó mà đáp ứng được tối đa những nhu cầu của khách hàng, đồng thời chiếm được nhiều thị phần, tạo ra lợi thế cạnh tranh.

Tuy nhiên, như đã nói thì nó vẫn có những rủi ro đi kèm, một trong số đó là việc bị mất thị phần khi có sự xuất hiện của một đối thủ cạnh tranh khác. Trường hợp xấu nhất, nếu đó là đối thủ cạnh tranh mạnh với nguồn lực lớn, doanh nghiệp hoàn có thể bị hất văng ra khỏi thị trường của mình.

Chính vì vậy mà doanh sẽ luôn cần phải có những chiến lược được nghiên cứu rõ ràng để có thể đảm bảo hoạt động kinh doanh.

  • Chuyên môn hóa tuyển chọn

Chuyên môn hóa tuyển chọn là cách mà doanh nghiệp sẽ lựa chọn một số phân khúc thị trường riêng biệt làm thị trường mục tiêu. Điểm đặc biệt của những phân khúc này nằm ở sức hấp dẫn và mức độ phù hợp với doanh nghiệp về mục tiêu cũng như thế mạnh.

Phương pháp chuyên môn hóa tuyển chọn giúp doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro khi hoạt động kinh doanh. Điều này đồng nghĩa với việc doanh nghiệp sẽ không phải đối mặt với tình huống bị động của việc tập trung quá mức vào một phân khúc thị trường duy nhất. 

Ngược lại, khi có bất kỳ đoạn thị trường nào trở nên không hấp dẫn, doanh nghiệp vẫn có khả năng khám phá và tìm kiếm những đoạn thị trường mới khác.

Đây là cách mà đòi hỏi doanh nghiệp cần có nguồn lực lớn để đáp ứng được nhu cầu của các phân khúc thị trường khác nhau. Bởi vì nếu nguồn lực của công ty không đủ, công ty sẽ chỉ chiếm lĩnh được một khoản thị phần nhỏ, không thể tạo ra thành công, hoặc tập trung vào phân khúc này mà bỏ quên phân khúc khác.

  • Chuyên môn hóa theo đặc tính sản phẩm

Khi doanh nghiệp lựa chọn cách xác định thị trường mục tiêu này, doanh nghiệp sẽ tập trung nguồn lực vào một dòng sản phẩm duy nhất. Bên cạnh đó, doanh nghiệp sẽ điều chỉnh các đặc điểm, tính năng để đáp ứng các phân khúc khác nhau.

Lựa chọn cách này thì doanh nghiệp sẽ không phải đầu tư nhiều công sức cho việc sản xuất, do sản phẩm là giống nhau ở tất cả các phân khúc. Nhờ đó, công ty có thể sử dụng nguồn vốn hiệu quả hơn, giảm thiểu chi phí cũng như thời gian.

Tuy nhiên, cách này cũng có những rủi ro riêng. Điển hình nhất là khi thị trường xuất hiện sản phẩm mới với công nghệ hiện đại hơn, có khả năng thay thế hoàn toàn sản phẩm hiện có. Như vậy, công ty sẽ mất đi toàn bộ thị phần của mình nếu không có chiến lược kịp thời.

  • Chuyên môn hóa theo đặc tính thị trường

Đây là cách mà doanh nghiệp đặt trọng tâm vào việc phục vụ nhu cầu của một thị trường mục tiêu thông qua việc đa dạng hóa các sản phẩm để đáp ứng mọi yêu cầu từ thị trường này. Chiến lược này giúp doanh nghiệp có được danh tiếng, trở nên đáng tin cậy và chiếm lĩnh một phần lớn thị phần trong lĩnh vực này.

Tuy nhiên, cũng có những rủi ro, ví dụ như sự xuất hiện của đối thủ cạnh tranh mạnh mẽ hoặc doanh nghiệp phải đối mặt với các vấn đề từ khách hàng, vấn đề pháp lý. Trong trường hợp này, nếu khách hàng quay lưng, toàn bộ đoạn thị trường đó có thể bị mất mát lớn.

4.4. Chiến lược tiếp thị thị trường mục tiêu

Để tiến hành các chiến lược tiếp thị đến thị trường mục tiêu, bạn cần có sự nghiên cứu cụ thể và đánh giá các yếu tố thuộc thị trường đó. Dưới đây sẽ là một vài yếu tố mà bạn cần lưu ý.

Nghiên cứu và xem xét tính hấp dẫn của thị trường mục tiêu thông qua các tiêu chí sau:

  • Quy mô cụ thể của thị trường dựa trên doanh thu, tổng nhu cầu khách hàng, tổng lượng tiêu thụ đầu ra.
  • Tốc độ phát triển của thị trường dựa trên mức độ phát triển so với năm trước.
  • Tỷ lệ và mức độ cạnh tranh so với các đối thủ khác.
  • Số lượng khách hàng cũng như sức mua của họ.

Đánh giá lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp thông qua các tiêu chí sau:

  • Chất lượng và hình thức của sản phẩm và dịch vụ.
  • Chất lượng dịch vụ khách hàng.
  • Danh tiếng và uy tín của thương hiệu.
  • Các chương trình marketing, khuyến mãi.
  • Quy trình thanh toán
  • Mạng lưới phân phối, các chi nhánh, điểm giao dịch.
  • Chất lượng của nhân viên.

Dựa trên những thông tin cần thiết mà doanh nghiệp thu thập được, doanh nghiệp có thể xây dựng các chiến lược marketing độc đáo, hiệu quả để vượt lên đối thủ, chiếm lĩnh thị phần.

Xem thêm: CHÂN DUNG KHÁCH HÀNG LÀ GÌ? 5 BƯỚC VẼ CHÂN DUNG KHÁCH HÀNG TIỀM NĂNG

Lên chiến lược tiếp thị tiếp tấn công thị trường

5. Các chiến lược marketing nhắm đến thị trường mục tiêu

5.1. Chiến lược tiếp thị không phân biệt (Chiến lược đại trà)

Chiến lược tiếp thị đại trà là chiến lược marketing hướng đến thị trường mục tiêu bằng cách phục vụ toàn bộ thị trường với chỉ một sản phẩm, và doanh nghiệp sẽ làm theo hướng tổng thể, không phân biệt phân khúc này với phân khúc kia.

Nếu doanh nghiệp lựa chọn chiến lược này, họ sẽ có lợi thế cạnh tranh khi theo đuổi toàn bộ thị trường chỉ bằng một mặt hàng, một loại sản phẩm và một chương trình marketing cho đại đa số khách hàng. Nhờ đó mà doanh nghiệp có thể trực tiếp gây dựng hình ảnh thương hiệu của mình.

Chiến lược này cũng mang lại ưu thế cho việc tiết kiệm chi phí thông qua việc tận dụng lợi thế quy mô, sản xuất và phân phối. Bên cạnh đó, cũng có thể hạ thấp giá thành sản phẩm.

5.2. Chiến lược tiếp thị phân biệt (Nhiều phân khúc khác nhau)

Đây là chiến lược marketing mà ở đó doanh nghiệp sẽ lựa chọn nhiều phân khúc thị trường mục tiêu khác nhau, mỗi thị trường mục tiêu sẽ được phục vụ bằng một sản phẩm và cũng có chiến lược tiếp thị riêng.

Sử dụng chiến lược này, doanh nghiệp sẽ có cơ hội để tận dụng các cơ hội tiếp thị, quảng bá cũng như thiết kế chiến lược đúng với mục tiêu. Bên cạnh đó, nó cũng có nhiều ưu điểm khác như đáp ứng được thị hiếu và nhu cầu đa dạng của khách hàng.

Tuy nhiên, nó có hạn chế to lớn đó là việc đối mặt với sự gia tăng chi phí trong quá trình triển khai. Do đó, hầu như chỉ có các công ty, tập đoàn lớn với nguồn vốn dồi dào mới ưu tiên áp dụng phương pháp này.

5.3. Chiến lược thị trường ngách (Tiếp thị tập trung)

Ở chiến lược này, doanh nghiệp sẽ chỉ lựa chọn một hoặc số ít phân khúc để tấn công. Trong đó, mỗi phân khúc sẽ có một sản phẩm riêng nhất đinh, mục tiêu chính là chiếm lĩnh được lượng lớn thị phần trong phân khúc đó.

Ưu điểm có thể thấy rõ nhất của phương pháp này đó là việc đảm bảo được chi phí cũng như lợi nhuận. Nhờ vào việc chuyên môn hóa, doanh nghiệp tập trung vào sản phẩm sẽ đem lại chất lượng cao, làm hài lòng khách hàng, bên cạnh đó, lại không tốn quá nhiều chi phí phụ khác nhau. Doanh nghiệp có thể dễ dàng khẳng định vị thế của mình.

Tuy nhiên, nó vẫn có những nhược điểm cần được xem xét mà điển hình là sự xuất hiện của các đối thủ cạnh tranh. Điều này sẽ dẫn đến mất thị phần cũng như ảnh hưởng đến doanh thu và lợi nhuận.

5.4. Chiến lược cá nhân và bản địa hóa (Tiếp thị vi mô)

Đặc điểm của chiến lược này là doanh nghiệp sẽ đưa ra các sản phẩm và dịch vụ dựa trên nhu cầu của từng khác nhau hoặc theo các nhóm khách hàng khác nhau trong một phân khúc thị trường.

Như vậy, với một phân khúc thị trường, doanh nghiệp sẽ cung cấp đa dạng hơn các loại sản phẩm, đáp ứng được tối đa nhu cầu của khách hàng. Nhờ đó, mà khách hàng dễ nhớ tới thương hiệu hơn, hỗ trợ tốt cho việc xây dựng hình ảnh.

Tuy nhiên, các vấn đề về chi phí sản xuất, chi phí tiếp thị cũng như ván đề tìm hiểu nhu cầu của khách hàng vẫn là những yếu điểm cần chú ý của phương pháp này. Doanh nghiệp cần có những kế hoạch dự phòng cho những trường hợp cần thiết.

6. Các ví dụ điển hình về thị trường mục tiêu của các thương hiệu

6.1. Thị trường mục tiêu của Nike

Nike, một trong những thương hiệu thể thao hàng đầu thế giới, đã xây dựng và duy trì một thị trường mục tiêu rộng lớn và đa dạng. Thị trường mục tiêu của Nike không chỉ hướng đến một đối tượng khách hàng cụ thể mà còn bao gồm nhiều phân khúc và đối tượng khách hàng khác nhau.

  • Vận động viên nhỏ tuổi: Việc trẻ em tập thể dục thể thao là một xu hướng chưa bao giờ hạ nhiệt vì nó thực sự cần thiết. Vì vậy mà đây là một danh mục rất được chú trọng bởi Nike. Họ tham gia thị trường này nhờ vào các liên đoàn thể thao cũng như những ngôi sao thể thao nổi tiếng.
  • Người chạy: Nike tập trung những loại giày mới, điều này cho thấy hãng đã hướng tới khách hàng dựa trên phong cách sống cũng như nhân khẩu học. Hãng đã cho ra mắt nhiều mẫu giày và áo phù hợp với các vận động viên đam mê chạy.

6.2. Thị trường mục tiêu của McDonald

Thị trường mục tiêu của McDonald's rất đa dạng và phản ánh sự linh hoạt của chiến lược kinh doanh của họ. Dưới đây là một số đặc điểm chính của thị trường mục tiêu của McDonald's:

  • Gia đình và trẻ em: McDonald's tập trung vào việc thu hút gia đình và trẻ em bằng cách cung cấp các sản phẩm thân thiện với trẻ em, như hộp cơm Happy Meal, cũng như các chiến dịch quảng cáo và sự kiện liên quan đến trẻ em.
  • Người tiêu dùng độc lập và đi làm: Thương hiệu này cũng nhắm vào những người có khả năng độc lập tài chính và những người đi làm. Họ cung cấp các sản phẩm đồ ăn nhanh, thuận tiện và đi kèm với đó là các chiến dịch về phong cách sống bận rộn, hiện đại và năng động.
  • Thị trường sinh viên: Thị trường sinh viên cũng là thị trường tiềm năng được McDonald’s khai thác. Các cửa hàng được đặt cạnh các trường đại học, nổi bật với những ưu đãi giảm giá, combo thu hút.
  • Thị trường người tiêu dùng giá trung bình: McDonald's giữ một thị trường mục tiêu rộng lớn với lớp người tiêu dùng có thu nhập trung bình, cung cấp các sản phẩm có giá trung bình và đa dạng để thu hút một phổ rộng người tiêu dùng.

Tìm hiểu thị trường mục tiêu của McDonald

6.3. Thị trường mục tiêu của Apple

Điều gì đã giúp Apple thành công trên cả hai mặt trận là B2B B2C? Bằng cách nào mà hãng này phát triển được một thị trường mục tiêu với nhiều tệp khách hàng? Đây là ví dụ cực điển hình về việc đổi mới và thiết kế sản phẩm.

Dưới đây là hai thị trường mục tiêu của Apple mà bạn cần biết:

  • Nhóm đam mê công nghệ: Đây là nhóm khách hàng mà Apple đã xác định rõ và không bỏ qua. Bằng việc ra mắt hàng loạt sản phẩm công nghệ mới, Apple đã cho mọi người biết cách mà họ tạo ra giá trị riêng cho phân khúc này. Họ đã tận dụng rất thành công những lợi thế để có thể thành công với thị trường mục tiêu này.
  • Chăm sóc sức khỏe: Một thị trường độc đáo khác mà Apple nhắm đến là chăm sóc sức khỏe. Tận dụng sự hấp dẫn của việc nắm bắt thông tin sức khỏe với điện thoại di động và iPad, họ đã đưa nhân viên viên y tế đến gần hơn với bệnh nhân.

Apple dường như loại trừ rất ít khách hàng ra khỏi thị trường mục tiêu của hãng và họ đã thành công trong việc mang tới lợi ích cho cả hai bên, doanh nghiệp và người tiêu dùng.

6.4. Thị trường mục tiêu của Vinamilk

Thị trường mục tiêu của Vinamilk, một trong những công ty hàng đầu trong ngành sản xuất và kinh doanh sản phẩm sữa và thực phẩm chức năng tại Việt Nam, có sự đa dạng và đối tượng rộng lớn. Dưới đây là một số đặc điểm chính của thị trường mục tiêu của Vinamilk:

  • Người tiêu dùng có thu nhập trung bình và cao: Sản phẩm của Vinamilk thường dành cho người tiêu dùng có thu nhập trung bình và cao, những người có khả năng chi trả cho các sản phẩm sữa và thực phẩm chức năng có chất lượng cao.
  • Người tiêu dùng quan tâm đến sức khỏe: Vinamilk hướng đến đối tượng người tiêu dùng quan tâm đến sức khỏe và lối sống lành mạnh. Các sản phẩm của họ thường được quảng cáo là giàu chất dinh dưỡng và có lợi ích cho sức khỏe.
  • Thị trường trẻ em và học đường: Vinamilk có chiến lược chăm sóc sức khỏe và dinh dưỡng cho trẻ em. Họ tạo ra các sản phẩm như sữa học đường và sữa cho trẻ em để đáp ứng nhu cầu của thị trường trẻ em và học đường.

Thị trường mục tiêu của Vinamilk

6.5. Thị trường mục tiêu của Tập đoàn Vingroup

Tập đoàn Vingroup là một tập đoàn lớn và nổi tiếng với việc kinh doanh đa lĩnh vực, điển hình nhất là bất động sản. Tập đoàn này đã lựa chọn những thị trường mục tiêu khác nhau cho những sản phẩm bất động sản khác nhau của họ:

  • VinPearl là sản phẩm nghỉ dưỡng thuộc hạng cao cấp 5 sao, phục vụ những người có điều kiện.
  • VinHome là sản phẩm căn hộ nhà ở, dành cho những khách hàng có thu nhập trung bình cao.
  • VinCity cũng là một sản phẩm mô hình căn hộ nhưng nhắm đến những đối tượng có mức thu nhập trung bình thấp.

Các bạn có thể thấy rõ rằng Vingroup đã xác định rất rõ thị trường mục tiêu cho các sản phẩm của mình. Nhờ vào đó, họ đã kinh doanh rất thành công và đạt được nhiều thành tựu.

Xem thêm: NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG HIỆU LÀ GÌ? ĐIỀU KIỆN, THỦ TỤC KHI NHƯỢNG QUYỀN

Thị trường mục tiêu luôn được coi là kim chỉ nam dẫn đến những thành công trong lĩnh vực kinh doanh. Bởi vậy mà các doanh nghiệp luôn coi trọng việc xác định yếu tố này trước khi tiến hành các chiến dịch lớn.

Bài viết trên đây của Tiếng Anh giao tiếp Langmaster đã đề cập đến khái niệm về thị trường mục tiêu cũng như những yếu tố khác xoay quanh khái niệm này. Hy vọng các bạn đã có được những thông tin cần thiết cho công việc của mình. Chúc các bạn thành công nhé.

Bài viết khác

HBR HOLDINGS ĐỒNG HÀNH CÙNG BUỔI CHUNG KẾT CUỘC THI "CHÌA KHÓA THÀNH CÔNG 2024"
HBR HOLDINGS ĐỒNG HÀNH CÙNG BUỔI CHUNG KẾT CUỘC THI "CHÌA KHÓA THÀNH CÔNG 2024"

Ngày 05/12 vừa qua, HBR Holdings đã vinh dự góp mặt tại buổi Chung kết Cuộc thi “Chìa Khóa Thành Công 2024” – sân chơi tri thức đầy bản lĩnh dành cho các bạn trẻ đam mê kinh doanh và khởi nghiệp do Học viện Ngân Hàng tổ chức.

BẢN TIN NỘI BỘ THÁNG 10/2024
BẢN TIN NỘI BỘ THÁNG 10/2024

Bản tin nội bộ tháng 10/2024 được thể hiện theo hình thức gameshow vô cùng thú vị và gay cấn.

BẢN TIN NỘI BỘ THÁNG 9/2024
BẢN TIN NỘI BỘ THÁNG 9/2024

Bản tin nội bộ tháng 09/2024 của HBR Holdings chính thức được lên sóng với một phiên bản hoàn toàn mới.

BẢN TIN NỘI BỘ THÁNG 8/2024
BẢN TIN NỘI BỘ THÁNG 8/2024

Tháng 8/2024, Đại gia đình HBR Holdings vô cùng sôi động khi đã tổ chức thành công nhiều hoạt động đào tạo cho từng BU. Hãy cùng đón đọc xem tháng vừa qua nhà H có những tin tức, sự kiện mới mẻ nào nhé!

ROI là gì? Tìm hiểu chi tiết về chỉ số ROI trong kinh doanh
ROI là gì? Tìm hiểu chi tiết về chỉ số ROI trong kinh doanh

ROI (Return on Investment) là chỉ số đo lường hiệu quả đầu tư, đánh giá mức độ sinh lời bằng cách so sánh lợi nhuận thu được với chi phí đã bỏ ra.

Cơ hội làm việc hấp dẫn cho bạn
CHUYÊN VIÊN VIDEO EDITOR (ANIMATION) CHUYÊN VIÊN VIDEO EDITOR (ANIMATION) CHUYÊN VIÊN VIDEO EDITOR (ANIMATION)
GIẢNG VIÊN IELTS ONLINE (8.0 IELTS - PART-TIME) GIẢNG VIÊN IELTS ONLINE (8.0 IELTS - PART-TIME) GIẢNG VIÊN IELTS ONLINE (8.0 IELTS - PART-TIME)
GIÁO VIÊN TIẾNG ANH ONLINE - WORK FORM HOME GIÁO VIÊN TIẾNG ANH ONLINE - WORK FORM HOME GIÁO VIÊN TIẾNG ANH ONLINE - WORK FORM HOME
CHUYÊN VIÊN CONTENT YOUTUBE CHUYÊN VIÊN CONTENT YOUTUBE CHUYÊN VIÊN CONTENT YOUTUBE
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG GIÁO VIÊN TIẾNG ANH (HEAD TEACHER) QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG GIÁO VIÊN TIẾNG ANH (HEAD TEACHER) QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG GIÁO VIÊN TIẾNG ANH (HEAD TEACHER)
CTV FACEBOOK ADS CTV FACEBOOK ADS CTV FACEBOOK ADS
Chuyên viên Chạy Quảng Cáo Facebook (Ads) Chuyên viên Chạy Quảng Cáo Facebook (Ads) Chuyên viên Chạy Quảng Cáo Facebook (Ads)
TRƯỞNG NHÓM SEO WEBSITE (SEO LEADER) TRƯỞNG NHÓM SEO WEBSITE (SEO LEADER) TRƯỞNG NHÓM SEO WEBSITE (SEO LEADER)
CHUYÊN VIÊN CONTENT VIRAL (PHỤ TRÁCH FANPAGE) CHUYÊN VIÊN CONTENT VIRAL (PHỤ TRÁCH FANPAGE) CHUYÊN VIÊN CONTENT VIRAL (PHỤ TRÁCH FANPAGE)
CHUYÊN VIÊN C&B CHUYÊN VIÊN C&B CHUYÊN VIÊN C&B
TRƯỞNG NHÓM NHÂN SỰ (MẠNH C&B) TRƯỞNG NHÓM NHÂN SỰ (MẠNH C&B) TRƯỞNG NHÓM NHÂN SỰ (MẠNH C&B)
GIÁO VIÊN IELTS OFFLINE PART-TIME (THU NHẬP 20 - 30 TRIỆU) GIÁO VIÊN IELTS OFFLINE PART-TIME (THU NHẬP 20 - 30 TRIỆU) GIÁO VIÊN IELTS OFFLINE PART-TIME (THU NHẬP 20 - 30 TRIỆU)
TRƯỞNG NHÓM TRUYỀN THÔNG - VĂN HOÁ TRƯỞNG NHÓM TRUYỀN THÔNG - VĂN HOÁ TRƯỞNG NHÓM TRUYỀN THÔNG - VĂN HOÁ
Giáo Viên Tiếng Anh Trẻ Em Online (Remote) Giáo Viên Tiếng Anh Trẻ Em Online (Remote) Giáo Viên Tiếng Anh Trẻ Em Online (Remote)
CHUYÊN VIÊN CONTENT QUẢNG CÁO CHUYÊN VIÊN CONTENT QUẢNG CÁO CHUYÊN VIÊN CONTENT QUẢNG CÁO
TRƯỞNG NHÓM PERFORMANCE WEBSITE TRƯỞNG NHÓM PERFORMANCE WEBSITE TRƯỞNG NHÓM PERFORMANCE WEBSITE
GIÁO VIÊN TIẾNG ANH OFFLINE CHO TRẺ EM GIÁO VIÊN TIẾNG ANH OFFLINE CHO TRẺ EM GIÁO VIÊN TIẾNG ANH OFFLINE CHO TRẺ EM
CHUYÊN VIÊN VIDEO EDITOR CHUYÊN VIÊN VIDEO EDITOR CHUYÊN VIÊN VIDEO EDITOR
CỘNG TÁC VIÊN CONTENT QUẢNG CÁO (ADS) CỘNG TÁC VIÊN CONTENT QUẢNG CÁO (ADS) CỘNG TÁC VIÊN CONTENT QUẢNG CÁO (ADS)
TRƯỞNG NHÓM PERFORMANCE MARKETING TRƯỞNG NHÓM PERFORMANCE MARKETING TRƯỞNG NHÓM PERFORMANCE MARKETING
TRỢ GIẢNG TIẾNG ANH TRẺ EM BINGGO LEADERS TRỢ GIẢNG TIẾNG ANH TRẺ EM BINGGO LEADERS TRỢ GIẢNG TIẾNG ANH TRẺ EM BINGGO LEADERS
GIÁO VIÊN TIẾNG ANH TRẺ EM OFFLINE PART-TIME GIÁO VIÊN TIẾNG ANH TRẺ EM OFFLINE PART-TIME GIÁO VIÊN TIẾNG ANH TRẺ EM OFFLINE PART-TIME
CỘNG TÁC VIÊN KINH DOANH CỘNG TÁC VIÊN KINH DOANH CỘNG TÁC VIÊN KINH DOANH
TRƯỞNG NHÓM CONTENT VIRAL TRƯỞNG NHÓM CONTENT VIRAL TRƯỞNG NHÓM CONTENT VIRAL
CHUYÊN VIÊN CONTENT VIDEO TIKTOK CHUYÊN VIÊN CONTENT VIDEO TIKTOK CHUYÊN VIÊN CONTENT VIDEO TIKTOK
CHUYÊN VIÊN THƯƠNG HIỆU TUYỂN DỤNG CHUYÊN VIÊN THƯƠNG HIỆU TUYỂN DỤNG CHUYÊN VIÊN THƯƠNG HIỆU TUYỂN DỤNG
CHUYÊN VIÊN TƯ VẤN GIÁO DỤC - THU NHẬP: 10 - 15 TRIỆU/THÁNG CHUYÊN VIÊN TƯ VẤN GIÁO DỤC - THU NHẬP: 10 - 15 TRIỆU/THÁNG CHUYÊN VIÊN TƯ VẤN GIÁO DỤC - THU NHẬP: 10 - 15 TRIỆU/THÁNG
CHUYÊN VIÊN GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG CHUYÊN VIÊN GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG CHUYÊN VIÊN GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG
Giáo Viên Tiếng Anh Trẻ Em Trực Tuyến Giáo Viên Tiếng Anh Trẻ Em Trực Tuyến Giáo Viên Tiếng Anh Trẻ Em Trực Tuyến
TRƯỞNG NHÓM THU HÚT NHÂN TÀI (KHỐI KINH DOANH) TRƯỞNG NHÓM THU HÚT NHÂN TÀI (KHỐI KINH DOANH) TRƯỞNG NHÓM THU HÚT NHÂN TÀI (KHỐI KINH DOANH)
CHUYÊN VIÊN PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM (R&D) CHUYÊN VIÊN PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM (R&D) CHUYÊN VIÊN PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM (R&D)
CHUYÊN VIÊN PHÁT TRIỂN HỌC LIỆU TIẾNG ANH TRẺ EM 15M-20M/THÁNG CHUYÊN VIÊN PHÁT TRIỂN HỌC LIỆU TIẾNG ANH TRẺ EM 15M-20M/THÁNG CHUYÊN VIÊN PHÁT TRIỂN HỌC LIỆU TIẾNG ANH TRẺ EM 15M-20M/THÁNG
TRƯỞNG PHÒNG TƯ VẤN TUYỂN SINH - THU NHẬP 18-25 TRIỆU/THÁNG TRƯỞNG PHÒNG TƯ VẤN TUYỂN SINH - THU NHẬP 18-25 TRIỆU/THÁNG TRƯỞNG PHÒNG TƯ VẤN TUYỂN SINH - THU NHẬP 18-25 TRIỆU/THÁNG
CHUYÊN VIÊN PHÁT TRIỂN ĐỐI TÁC - LANGMASTER CHUYÊN VIÊN PHÁT TRIỂN ĐỐI TÁC - LANGMASTER CHUYÊN VIÊN PHÁT TRIỂN ĐỐI TÁC - LANGMASTER
TRỢ LÝ TGĐ (MẢNG KINH DOANH) THU NHẬP UP TO 20 TRIỆU TRỢ LÝ TGĐ (MẢNG KINH DOANH) THU NHẬP UP TO 20 TRIỆU TRỢ LÝ TGĐ (MẢNG KINH DOANH) THU NHẬP UP TO 20 TRIỆU
CHUYÊN VIÊN TUYỂN DỤNG CHUYÊN VIÊN TUYỂN DỤNG CHUYÊN VIÊN TUYỂN DỤNG
THỰC TẬP SINH TUYỂN DỤNG - FULL TIME THỰC TẬP SINH TUYỂN DỤNG - FULL TIME THỰC TẬP SINH TUYỂN DỤNG - FULL TIME
CHUYÊN VIÊN LỄ TÂN - HÀNH CHÍNH CHUYÊN VIÊN LỄ TÂN - HÀNH CHÍNH CHUYÊN VIÊN LỄ TÂN - HÀNH CHÍNH
CHUYÊN VIÊN ĐÀO TẠO GIẢNG VIÊN TRỰC TUYẾN CHUYÊN VIÊN ĐÀO TẠO GIẢNG VIÊN TRỰC TUYẾN CHUYÊN VIÊN ĐÀO TẠO GIẢNG VIÊN TRỰC TUYẾN
CTV Telemarketing CTV Telemarketing CTV Telemarketing
TRƯỞNG NHÓM KINH DOANH (THU NHẬP 18 - 20 TRIỆU/THÁNG) TRƯỞNG NHÓM KINH DOANH (THU NHẬP 18 - 20 TRIỆU/THÁNG) TRƯỞNG NHÓM KINH DOANH (THU NHẬP 18 - 20 TRIỆU/THÁNG)
CTV CONTENT SEO WEBSITE (OFFLINE) CTV CONTENT SEO WEBSITE (OFFLINE) CTV CONTENT SEO WEBSITE (OFFLINE)
CTV CONTENT VIRAL FANPAGE THƯƠNG HIỆU TUYỂN DỤNG LANGMASTER CTV CONTENT VIRAL FANPAGE THƯƠNG HIỆU TUYỂN DỤNG LANGMASTER CTV CONTENT VIRAL FANPAGE THƯƠNG HIỆU TUYỂN DỤNG LANGMASTER
CTV NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN - R&D (ONLINE/OFFLINE) CTV NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN - R&D (ONLINE/OFFLINE) CTV NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN - R&D (ONLINE/OFFLINE)
COORDINATOR FOR LANGMASTER ENGLISH CLUB SHAREZONE COORDINATOR FOR LANGMASTER ENGLISH CLUB SHAREZONE COORDINATOR FOR LANGMASTER ENGLISH CLUB SHAREZONE
TRƯỞNG NHÓM MARKETING THƯƠNG HIỆU TUYỂN DỤNG LANGMASTER TRƯỞNG NHÓM MARKETING THƯƠNG HIỆU TUYỂN DỤNG LANGMASTER TRƯỞNG NHÓM MARKETING THƯƠNG HIỆU TUYỂN DỤNG LANGMASTER
GIÁO VIÊN TIẾNG ANH GIAO TIẾP FULL TIME THU NHẬP 20M- 30M/THÁNG GIÁO VIÊN TIẾNG ANH GIAO TIẾP FULL TIME THU NHẬP 20M- 30M/THÁNG GIÁO VIÊN TIẾNG ANH GIAO TIẾP FULL TIME THU NHẬP 20M- 30M/THÁNG
TRƯỞNG NHÓM NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM R&D TRƯỞNG NHÓM NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM R&D TRƯỞNG NHÓM NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM R&D
CHUYÊN VIÊN HÀNH CHÍNH KĨ THUẬT CHUYÊN VIÊN HÀNH CHÍNH KĨ THUẬT CHUYÊN VIÊN HÀNH CHÍNH KĨ THUẬT
CHUYÊN VIÊN PHÁP CHẾ CHUYÊN VIÊN PHÁP CHẾ CHUYÊN VIÊN PHÁP CHẾ
CỘNG TÁC VIÊN TRỰC FANPAGE (REMOTE) CỘNG TÁC VIÊN TRỰC FANPAGE (REMOTE) CỘNG TÁC VIÊN TRỰC FANPAGE (REMOTE)
TRƯỞNG NHÓM PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG - LANGMASTER TRƯỞNG NHÓM PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG - LANGMASTER TRƯỞNG NHÓM PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG - LANGMASTER
CHUYÊN VIÊN VẬN HÀNH (MẢNG TIẾNG ANH TRẺ EM) CHUYÊN VIÊN VẬN HÀNH (MẢNG TIẾNG ANH TRẺ EM) CHUYÊN VIÊN VẬN HÀNH (MẢNG TIẾNG ANH TRẺ EM)
TRƯỞNG PHÒNG PERFORMANCE MARKETING TRƯỞNG PHÒNG PERFORMANCE MARKETING TRƯỞNG PHÒNG PERFORMANCE MARKETING
CTV TUYỂN DỤNG - FULL TIME CTV TUYỂN DỤNG - FULL TIME CTV TUYỂN DỤNG - FULL TIME
TRỢ LÝ TGĐ (MẢNG R&D) THU NHẬP UP TO 20 TRIỆU TRỢ LÝ TGĐ (MẢNG R&D) THU NHẬP UP TO 20 TRIỆU TRỢ LÝ TGĐ (MẢNG R&D) THU NHẬP UP TO 20 TRIỆU
CHUYÊN VIÊN PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM SÁCH (R&D SÁCH) CHUYÊN VIÊN PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM SÁCH (R&D SÁCH) CHUYÊN VIÊN PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM SÁCH (R&D SÁCH)
CHUYÊN VIÊN CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG (MẢNG ONLINE) CHUYÊN VIÊN CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG (MẢNG ONLINE) CHUYÊN VIÊN CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG (MẢNG ONLINE)
THANH TRA GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG THANH TRA GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG THANH TRA GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG
NHÂN VIÊN LẬP TRÌNH VIÊN PHP THU NHẬP UP TO 25 TRIỆU NHÂN VIÊN LẬP TRÌNH VIÊN PHP THU NHẬP UP TO 25 TRIỆU NHÂN VIÊN LẬP TRÌNH VIÊN PHP THU NHẬP UP TO 25 TRIỆU
CTV ĐIỀU PHỐI LỚP HỌC LANGMASTER CTV ĐIỀU PHỐI LỚP HỌC LANGMASTER CTV ĐIỀU PHỐI LỚP HỌC LANGMASTER
TRƯỞNG BAN ĐÀO TẠO THU NHẬP UP TO 30 TRIỆU TRƯỞNG BAN ĐÀO TẠO THU NHẬP UP TO 30 TRIỆU TRƯỞNG BAN ĐÀO TẠO THU NHẬP UP TO 30 TRIỆU
TRỢ GIẢNG OFFLINE ( LANGMASTER TRƯỜNG CHINH HOẶC XUÂN THỦY) TRỢ GIẢNG OFFLINE ( LANGMASTER TRƯỜNG CHINH HOẶC XUÂN THỦY) TRỢ GIẢNG OFFLINE ( LANGMASTER TRƯỜNG CHINH HOẶC XUÂN THỦY)
TRƯỞNG NHÓM ĐÀO TẠO GIẢNG VIÊN ONLINE TRƯỞNG NHÓM ĐÀO TẠO GIẢNG VIÊN ONLINE TRƯỞNG NHÓM ĐÀO TẠO GIẢNG VIÊN ONLINE
CHUYÊN VIÊN NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHUYÊN VIÊN NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHUYÊN VIÊN NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
TRƯỞNG PHÒNG TUYỂN DỤNG (KHỐI GIẢNG VIÊN) TRƯỞNG PHÒNG TUYỂN DỤNG (KHỐI GIẢNG VIÊN) TRƯỞNG PHÒNG TUYỂN DỤNG (KHỐI GIẢNG VIÊN)
CTV KIỂM TRA NĂNG LỰC TIẾNG ANH ĐẦU VÀO CHO HỌC VIÊN CTV KIỂM TRA NĂNG LỰC TIẾNG ANH ĐẦU VÀO CHO HỌC VIÊN CTV KIỂM TRA NĂNG LỰC TIẾNG ANH ĐẦU VÀO CHO HỌC VIÊN
CỘNG TÁC VIÊN TƯ VẤN CHUYỂN ĐỔI CỘNG TÁC VIÊN TƯ VẤN CHUYỂN ĐỔI CỘNG TÁC VIÊN TƯ VẤN CHUYỂN ĐỔI
HÀ NỘI || GIÁO VIÊN TIẾNG ANH OFFLINE PART TIME THU NHẬP 10-15M /THÁNG HÀ NỘI || GIÁO VIÊN TIẾNG ANH OFFLINE PART TIME THU NHẬP 10-15M /THÁNG HÀ NỘI || GIÁO VIÊN TIẾNG ANH OFFLINE PART TIME THU NHẬP 10-15M /THÁNG
NHÂN VIÊN KẾ TOÁN THUẾ LÀM VIỆC TẠI VĂN PHÒNG TỔNG NHÂN VIÊN KẾ TOÁN THUẾ LÀM VIỆC TẠI VĂN PHÒNG TỔNG NHÂN VIÊN KẾ TOÁN THUẾ LÀM VIỆC TẠI VĂN PHÒNG TỔNG
CHUYÊN VIÊN KỸ THUẬT SEO WEBSITE CHUYÊN VIÊN KỸ THUẬT SEO WEBSITE CHUYÊN VIÊN KỸ THUẬT SEO WEBSITE
GIÁO VIÊN TIẾNG ANH GIAO TIẾP ONLINE LỚP 1:1 GIÁO VIÊN TIẾNG ANH GIAO TIẾP ONLINE LỚP 1:1 GIÁO VIÊN TIẾNG ANH GIAO TIẾP ONLINE LỚP 1:1
|TOÀN QUỐC | GIÁO VIÊN TIẾNG ANH TRỰC TUYẾN  - CA DẠY LINH HOẠT |TOÀN QUỐC | GIÁO VIÊN TIẾNG ANH TRỰC TUYẾN - CA DẠY LINH HOẠT |TOÀN QUỐC | GIÁO VIÊN TIẾNG ANH TRỰC TUYẾN  - CA DẠY LINH HOẠT
TRỢ LÝ TỔNG GIÁM ĐỐC (MẢNG R&D) TRỢ LÝ TỔNG GIÁM ĐỐC (MẢNG R&D) TRỢ LÝ TỔNG GIÁM ĐỐC (MẢNG R&D)
NHÂN VIÊN DIỄN HOẠT 2D - DỰNG ANIMATION 2D NHÂN VIÊN DIỄN HOẠT 2D - DỰNG ANIMATION 2D NHÂN VIÊN DIỄN HOẠT 2D - DỰNG ANIMATION 2D
CHUYÊN VIÊN ĐÀO TẠO THU NHẬP UP TO 12 TRIỆU CHUYÊN VIÊN ĐÀO TẠO THU NHẬP UP TO 12 TRIỆU CHUYÊN VIÊN ĐÀO TẠO THU NHẬP UP TO 12 TRIỆU
CHUYÊN VIÊN KẾ TOÁN TỔNG HỢP THU NHẬP UP TO 12 TRIỆU CHUYÊN VIÊN KẾ TOÁN TỔNG HỢP THU NHẬP UP TO 12 TRIỆU CHUYÊN VIÊN KẾ TOÁN TỔNG HỢP THU NHẬP UP TO 12 TRIỆU
Chuyên Viên Tổ Chức Sự Kiện Chuyên Viên Tổ Chức Sự Kiện Chuyên Viên Tổ Chức Sự Kiện
Chuyên Viên Video Editor Chuyên Viên Video Editor Chuyên Viên Video Editor
CỘNG TÁC VIÊN TUYỂN DỤNG - PART TIME CỘNG TÁC VIÊN TUYỂN DỤNG - PART TIME CỘNG TÁC VIÊN TUYỂN DỤNG - PART TIME
CTV THƯƠNG HIỆU TUYỂN DỤNG (ONLINE/OFFLINE) CTV THƯƠNG HIỆU TUYỂN DỤNG (ONLINE/OFFLINE) CTV THƯƠNG HIỆU TUYỂN DỤNG (ONLINE/OFFLINE)
NHÂN VIÊN KIỂM THỬ PHẦN MỀM (TESTER) THU NHẬP UP TO 15 TRIỆU NHÂN VIÊN KIỂM THỬ PHẦN MỀM (TESTER) THU NHẬP UP TO 15 TRIỆU NHÂN VIÊN KIỂM THỬ PHẦN MỀM (TESTER) THU NHẬP UP TO 15 TRIỆU
CHUYÊN VIÊN PR BRANDING THU NHẬP UP TO 13 TRIỆU CHUYÊN VIÊN PR BRANDING THU NHẬP UP TO 13 TRIỆU CHUYÊN VIÊN PR BRANDING THU NHẬP UP TO 13 TRIỆU
CHUYÊN VIÊN CONTENT SEO CHUYÊN VIÊN CONTENT SEO CHUYÊN VIÊN CONTENT SEO
TRƯỞNG PHÒNG HÀNH CHÍNH PHÚC LỢI TRƯỞNG PHÒNG HÀNH CHÍNH PHÚC LỢI TRƯỞNG PHÒNG HÀNH CHÍNH PHÚC LỢI
CONTENT LIVESTREAM TIẾNG ANH TRẺ EM CONTENT LIVESTREAM TIẾNG ANH TRẺ EM CONTENT LIVESTREAM TIẾNG ANH TRẺ EM
TRƯỞNG NHÓM LÂP TRÌNH PHP THU NHẬP UP TO 30 TRIỆU TRƯỞNG NHÓM LÂP TRÌNH PHP THU NHẬP UP TO 30 TRIỆU TRƯỞNG NHÓM LÂP TRÌNH PHP THU NHẬP UP TO 30 TRIỆU
CHUYÊN VIÊN CONTENT FANPAGE CHUYÊN VIÊN CONTENT FANPAGE CHUYÊN VIÊN CONTENT FANPAGE
CHUYÊN VIÊN NHÂN SỰ TỔNG HỢP THU NHẬP UP TO 10 TRIỆU CHUYÊN VIÊN NHÂN SỰ TỔNG HỢP THU NHẬP UP TO 10 TRIỆU CHUYÊN VIÊN NHÂN SỰ TỔNG HỢP THU NHẬP UP TO 10 TRIỆU
TRƯỞNG NHÓM MARKETING THU NHẬP UP TO 25 TRIỆU TRƯỞNG NHÓM MARKETING THU NHẬP UP TO 25 TRIỆU TRƯỞNG NHÓM MARKETING THU NHẬP UP TO 25 TRIỆU
CHUYÊN VIÊN CONTENT VIDEO - TIẾNG ANH TRẺ EM CHUYÊN VIÊN CONTENT VIDEO - TIẾNG ANH TRẺ EM CHUYÊN VIÊN CONTENT VIDEO - TIẾNG ANH TRẺ EM
CTV THỊ TRƯỜNG CTV THỊ TRƯỜNG CTV THỊ TRƯỜNG
Bài viết liên quan
KỸ NĂNG THÍCH NGHI VỚI MÔI TRƯỜNG MỚI NHANH CHÓNG BẠN NÊN BIẾT
KỸ NĂNG THÍCH NGHI VỚI MÔI TRƯỜNG MỚI NHANH CHÓNG ...

ROI (Return on Investment) là chỉ số đo lường hiệu quả đầu tư, đánh giá mức độ sinh lời bằng cách so sánh lợi nhuận thu được với chi phí đã bỏ ra.

CÁCH GIỚI THIỆU BẢN THÂN KHI PHỎNG VẤN THU HÚT NHÀ TUYỂN DỤNG
CÁCH GIỚI THIỆU BẢN THÂN KHI PHỎNG VẤN THU HÚT NHÀ ...

ROI (Return on Investment) là chỉ số đo lường hiệu quả đầu tư, đánh giá mức độ sinh lời bằng cách so sánh lợi nhuận thu được với chi phí đã bỏ ra.

KỸ NĂNG LÀM VIỆC NHÓM: LỢI ÍCH, VÍ DỤ & CÁCH CẢI THIỆN
KỸ NĂNG LÀM VIỆC NHÓM: LỢI ÍCH, VÍ DỤ & CÁCH CẢI T ...

ROI (Return on Investment) là chỉ số đo lường hiệu quả đầu tư, đánh giá mức độ sinh lời bằng cách so sánh lợi nhuận thu được với chi phí đã bỏ ra.

20+ TỐ CHẤT CỦA NGƯỜI LÃNH ĐẠO KHÔNG THỂ THIẾU ĐỂ THÀNH CÔNG
20+ TỐ CHẤT CỦA NGƯỜI LÃNH ĐẠO KHÔNG THỂ THIẾU ĐỂ ...

ROI (Return on Investment) là chỉ số đo lường hiệu quả đầu tư, đánh giá mức độ sinh lời bằng cách so sánh lợi nhuận thu được với chi phí đã bỏ ra.

NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG LÀ GÌ? VAI TRÒ VÀ NHƯNG LƯU Ý BẠN NÊN BIẾT
NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG LÀ GÌ? VAI TRÒ VÀ NHƯNG LƯU ...

ROI (Return on Investment) là chỉ số đo lường hiệu quả đầu tư, đánh giá mức độ sinh lời bằng cách so sánh lợi nhuận thu được với chi phí đã bỏ ra.

USP SẢN PHẨM LÀ GÌ? CÁCH THIẾT LẬP USP SẢN PHẨM HIỆU QUẢ
USP SẢN PHẨM LÀ GÌ? CÁCH THIẾT LẬP USP SẢN PHẨM HI ...

ROI (Return on Investment) là chỉ số đo lường hiệu quả đầu tư, đánh giá mức độ sinh lời bằng cách so sánh lợi nhuận thu được với chi phí đã bỏ ra.

Đăng ký ứng tuyển

*
*
*
*
*